Hấp dẫn thị trường bánh kẹo Việt Nam
Hấp dẫn thị trường bánh kẹo Việt Nam | ![]() | ![]() |
Thế giới dữ liệu | ||||
Bánh kẹo - loại sản phẩm không đòi hỏi công nghệ cao, không là mặt hàng thiết yếu trong đời sống, nhưng doanh thu không hề nhỏ và ngày càng phát triển. Những năm qua, ngành bánh kẹo Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao và ổn định, với sản lượng hàng năm trên 150 ngàn tấn, doanh thu năm 2014 đạt 27 ngàn tỉ đồng (BĐ 1). Mức tăng trưởng doanh thu hàng năm toàn ngành bình quân trong giai đoạn 2010 – 2014 đạt 10%, trong khi con số này trong giai đoạn 2006 – 2010 là 35%, dự báo từ 2015 – 2019 mức tăng trưởng khoảng 8-9%.
Nguồn: Vũ Ánh Nguyệt, Báo cáo ngành VietinbankSc, Ngành Bánh kẹo Việt Nam.
Nguồn: Agrofood Research Report, EU- VietNam Business Network; Euromonitor International, VPBS research. BĐ 3: Tỉ trọng sản lượng và giá trị các sản phẩm trong nhóm bánh kẹo, năm 2013 Nguồn: Agrofood Research Report, EU- VietNam Business Network; Euromonitor International, VPBS research.
Nguồn: Agrofood Research Report, EU- VietNam Business Network; Euromonitor International, VPBS research. BĐ 5: Giá trị thị trường và tăng trưởng của các loại bánh snacks Nguồn: Agrofood Research Report, EU- VietNam Business Network; Euromonitor International, VPBS research.
BĐ 6: Giá trị thị trường và tăng trưởng của các loại kẹo Nguồn: Agrofood Research Report, EU- VietNam Business Network; Euromonitor International, VPBS research. Nhóm sản phẩm bánh mì từ 2010 đến nay cũng theo xu thế tăng về sản lượng và giá trị, tỉ lệ tăng trưởng hàng năm gia tăng trong giai đoạn 2010-2012, nhưng có xu hướng giảm thấp từ đó đến nay (BĐ 7). Trong nhóm này, bánh pastry chiếm tỉ trọng thấp nhất (2%), kế đến là bánh cake (21%), còn lại 77% là bánh mì (BĐ 8).
Nguồn: Agrofood Research Report, EU- VietNam Business Network; Euromonitor International, VPBS research. BĐ 8: Tỉ trọng các sản phẩm trong nhóm bánh mì Nguồn: Agrofood Research Report, EU- VietNam Business Network; Euromonitor International, VPBS research.
BĐ 9: Diễn biến giá đường trên thế giới Nguồn: Food and Agriculture Organization of the United Nations (FAO), Food Outlook, 2015; International Sugar Agreement (ISA).
Bảng 1: Thị trường lúa mì thế giới
Nguồn: Food and Agriculture Organization of the United Nations (FAO), Food Outlook, 2015. Khoảng 70% sản lượng bánh kẹo sản xuất trong nước được tiêu thụ ở thị trường nội địa. Tiềm năng thị trường bánh kẹo ở Việt Nam còn rất lớn, bởi mức tiêu thụ bánh kẹo trên đầu người hiện chỉ khoảng 2 kg, thấp hơn mức trung bình của thế giới (2,8 kg/người/năm); dân số đông và khá trẻ.
Bảng 2: Việt Nam xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc Nguồn tin: http://socongthuong.binhduong.gov.vn, TCHQ
Nguồn: Nguyệt A. Vũ, Báo cáo ngành VietinbankSc, Ngành bánh kẹo Việt Nam.
Nguồn: Vũ Ánh Nguyệt, Báo cáo ngành VietinbankSc, Ngành Bánh kẹo Việt Nam. BĐ 12: Phát triển doanh thu của Bibica
BĐ 13: Lợi nhuận sau thuế của Bibica
Nguồn: Báo cáo Đại hội đồng cổ đông thường niên của Công ty Bibica, 2015 Bảng 3: Kết quả kinh doanh của Công ty Kinh Đô Nguồn: Nguyễn Thị Hải Yến, Bảo Việt Securities. Song song đó, các gương mặt bánh kẹo ngoại xuất hiện ngày càng nhiều và nhanh chóng ở các thành phố lớn, có thể kể đến như: Tous Le Jour, Orion, Paris Bagguette (Hàn Quốc); Mondelez, Mars, Kraf Food (Mỹ); Bread Talk (Singapore), Euro Cake (Thái Lan);… Thị trường bánh kẹo Việt Nam đã thu hút sự quan tâm của các doanh nghiệp nước ngoài. Bánh kẹo không phải là một sản phẩm đòi hỏi công nghệ cao, nhưng các doanh nghiệp nội địa đang đứng trước nguy cơ cạnh tranh mạnh mẽ từ các doanh nghiệp nước ngoài.
Bất chấp các biến động trên thị trường, tiềm năng phát triển ngành bánh kẹo Việt Nam rất lớn. Theo Quy hoạch phát triển ngành kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 tại Quyết định số 202/QĐ-BCT của Bộ Công Thương, cơ cấu các nhóm sản phẩm kỹ nghệ thực phẩm theo hướng tăng tỷ trọng các nhóm sản phẩm bánh kẹo (BĐ 14). Cụ thể, đến năm 2020, ngành sản xuất bánh kẹo phấn đấu đạt sản lượng 2.200 ngàn tấn; xem xét đầu tư mới các nhà máy sản xuất bánh, kẹo cao cấp tại khu vực phía Bắc (Quảng Ninh, Hải Phòng), khu vực miền Trung (Quy Nhơn, Bình Định), khu vực phía Nam (Đồng Nai, Cần Thơ và Thành phố Hồ Chí Minh). BĐ 14: Cơ cấu ngành kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam năm 2020 Nguồn: Bộ Công Thương.
Bảng 5: 10 thị trường nhập khẩu bánh kẹo dẫn đầu thế giới, năm 2013 Nguồn: www.agr.gc.ca. Confectionery Products in Japan. Global Trade Atlas. Bảng 6: 5 Nhà sản xuất bánh kẹo hàng đầu thế giới, năm 2014 Nguồn: www.agr.gc.ca . Confectionery Products in Japan; Euromonitor. BĐ 15: Tiêu thụ bánh ở một số nước Nguồn: Caobisco Statistical Bulletin. 2013.
BĐ 16: Tiêu thụ kẹo ở một số nước Nguồn: Caobisco Statistical Bulletin. 2013.
Nguồn: Caobisco Statistical Bulletin. 2013.
Nguồn: Caobisco Statistical Bulletin. 2013. |